Thông tin chi tiết về quy đổi khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc
BÀI LIÊN QUAN
Công nghệ thông tin tiếng Anh là gì?Tốt nghiệp ngành công nghệ thông tin sẽ làm việc gì?Câu trả lời chi tiết cho câu hỏi: IELTS, TOEFL, TOEIC cái nào khó nhất?Ngành nghề tiếng Anh là gì? Những mẫu câu trong tiếng Anh về nghề nghiệpTại sao cần tìm hiểu việc quy đổi khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc?
Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc là hệ quy đổi dùng để tham chiếu trình độ năng lực của người dùng ngoại ngữ tại Việt Nam, dựa trên khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ chung theo tiêu chuẩn của châu Âu (CEFR) và được chia làm 3 cấp bậc là sơ cấp, trung cấp và cao cấp, tương đương với 6 bậc A1, A2, B1, B2, C1 và C2 của CEFR.
Tại Việt Nam hiện nay, việc sử dụng khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc được đưa ra làm điều kiện trong việc tuyển dụng nhân sự ngày càng trở nên phổ biến. Không khó có thể tìm kiếm được các cơ quan, tổ chức hay doanh nghiệp đưa ra những yêu cầu liên quan đến khung năng lực này. Có thể nói, khung năng lực 6 bậc theo tiêu chuẩn châu Âu nắm vai trò quan trọng trong việc đánh giá năng lực ngoại ngữ và trở thành điều kiện cần phải có đối với các bạn trẻ nói riêng và những người sử dụng tiếng Anh nói chung tại Việt Nam.
Thực tế, không phải tất cả các công việc, doanh nghiệp hay tổ chức đều có yêu cầu chung về năng lực ngoại ngữ đối với các ứng viên, cán bộ. Vì thế việc tìm hiểu và nắm bắt thông tin về cách quy đổi khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc là điều cần thiết để các bạn tránh được những lãng phí và chồng chéo khi sở hữu những chứng chỉ ngoại ngữ cho mình. Tiết kiệm được thời gian, công sức cho việc học tập ngoại ngữ nói chung và tạo ra những thuận tiện, dễ dàng trong quá trình thực hiện những công việc cần đến chứng chỉ ngoại ngữ.

Thông tin cụ thể về cách quy đổi khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc
Quy đổi bằng hệ tham chiếu là khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam
Như đã chia sẻ ở trên, khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam được chia làm 3 bậc là sơ cấp, trung cấp và cao cấp. Với 3 cấp bậc này, khi quy đổi sang khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc sẽ tương ứng như sau:
Trình độ sơ cấp là bậc 1 và bậc 2 tương ứng với A1 và A2 trong khung năng lực 6 bậc. Trình độ trung cấp bậc 3 và bậc 4 sẽ tương ứng với chứng chỉ B1 và B2. Cuối cùng là trình độ cao cấp bậc 5 và bậc 6 sẽ tương ứng với chứng chỉ C1 và C2 trong khung năng lực 6 bậc theo chuẩn châu Âu.

Quy đổi bằng hệ tham chiếu là các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế
Quy đổi sang chứng chỉ IELTS
Trong những năm gần đây, chứng chỉ IELTS đang được các doanh nghiệp và các tổ chức sử dụng làm hệ quy chiếu cho năng lực ngoại ngữ của các ứng viên ngày càng nhiều. Sự phổ biến này khiến các bạn trẻ đã tự trang bị cho mình những kiến thức cần thiết và bổ sung chứng chỉ ngoại ngữ này. Vậy quy đổi khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc sang IELTS như thế nào?
Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc quy đổi sang chứng chỉ IELTS tương ứng như sau:
Chứng chỉ A1 sẽ tương ứng với mức điểm từ 1.0-2.5, chứng chỉ A2 tương ứng với mức điểm từ 3.0-3.5. Chứng chỉ B1 tương ứng với mức điểm từ 4.0-4.5, chứng chỉ B2 ứng với mức điểm từ 5.0-6.0 IELTS. Đối với trình độ cao cấp, chứng chỉ C1 tương ứng với mức điểm từ 7.0-8.0 và chứng chỉ C2 ứng với mức điểm từ 8.5-9.0 IELTS.
Quy đổi sang chứng chỉ Toeic
Toeic được coi là chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng gần như phổ biến nhất hiện nay. Các doanh nghiệp và tổ chức thường sử dụng chứng chỉ Toeic bởi nó khá thân thiện và áp dụng được nhiều lĩnh vực ngành nghề như kinh doanh, thương mại, kinh tế…
Chính vì thế mà việc sử dụng khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc quy đổi sang chứng chỉ Toeic được rất nhiều ứng viên tìm hiểu. Vậy điểm này được quy đổi cụ thể như thế nào?
Khi quy đổi hệ quy chiếu khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc sang chứng chỉ Toeic sẽ tương ứng như sau: Chứng chỉ năng lực ngoại ngữ sơ cấp A1 và A2 tương ứng với 150 điểm và 350 điểm Toeic, chứng chỉ B1 và B2 tương ứng với 350 và 625 điểm. Cuối cùng là chứng chỉ năng lực ngoại ngữ cao cấp C1 và C2 sẽ tương ứng với số điểm là 850 và 910 của chứng chỉ Toeic.

Quy đổi sang chứng chỉ TOEFL
Thêm một hệ quy chiếu được sử dụng phổ biến nữa là chứng chỉ TOEFL. Đây là chứng chỉ được cấp thông qua những bài kiểm tra năng lực ngoại ngữ cụ thể của học viên trong môi trường học thuật quốc tế. Khi quy đổi sang khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc thì chứng chỉ này sẽ tương ứng như sau: A1 tương ứng với số điểm TOEFL là 347/60/19, A2 tương ứng với 400/96/40 điểm TOEFL, B1 tương đương với số điểm 450/133/45-60. B2 tương ứng với số điểm là 500/173/61-79, C1 tương ứng với số điểm TOEFL là 550/213/80-99 và cuối cùng C2 tương ứng với số điểm là 600/250/100.
Nhìn chung, đối với tất cả các chứng chỉ phổ biến hiện nay đều có những hình thức quy đổi cụ thể. Tuy nhiên, trên thực tế việc quy đổi này được xây dựng chủ yếu để giúp các học viên có thể tự đánh giá được năng lực của bản thân tương ứng với từng loại chứng chỉ. Trong quá trình tìm kiếm việc làm, các ứng viên thường sẽ phải đáp ứng đầy đủ những yêu cầu của các nhà tuyển dụng về các chứng chỉ liên quan đến trình độ ngoại ngữ. Để có thể tiến đến được những vị trí việc làm mơ ước thì việc học tập không ngừng để nâng cao trình độ của bản thân là một điều mà ai cũng nên trau dồi.
Tổng kết
Bên trên là những chia sẻ của chúng tôi về cách quy đổi khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho các bạn. Hy vọng thông qua bài viết trên, các bạn đã tìm được cho mình những thông tin hữu ích.